UBND HUYỆN YÊN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRUNG TÂM Y TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /CV-TTYT Yên Bình, ngày tháng năm 2025
V/v Mời báo giá thuê phần mềm
quản lý hệ thống thông tin bệnh viên
THƯ MỜI CHÀO GIÁ
Kính gửi: Các tổ chức doanh nghiệp công nghệ thông tin
Trung tâm Y tế huyện Yên Bình chuẩn bị thực hiện gói thầu “Thuê phần mềm quản lý hệ thống thông tin bệnh viện ”, tại địa điểm: Thôn Thanh Bình xã Phú Thịnh huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái, sử dụng nguồn kinh phí: Giá dịch vụ khám chữa bệnh, và các nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị.
Trung tâm Y tế huyện Yên Bình xin mời các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực cung cấp dịch vụ cho thuê phần mềm “Thuê phần mềm quản lý hệ thống thông tin bệnh viện” để phục vụ công tác chuyên môn đến tham dự chào giá cho gói thầu nói trên (danh sách tính năng phần mềm được yêu cầu kèm theo thư mời này), ngoại trừ các nhà thầu đang bị cấm thầu.
Thời hạn nhận Bảng chào giá: Từ ngày 22 tháng 5 năm 2025 đến ngày 30 tháng 5 năm 2025 (trong giờ hành chính), tại phòng Tổ chức – Hành chính Trung tâm Y tế huyện Yên Bình hoặc gửi thư tới địa chỉ: Thôn Thanh Bình xã Phú Thịnh huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái. Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét.
Cách thức tiếp nhận báo giá: Bản ký đóng dấu gửi về: Mr: Trần Tiến Dũng Phòng Kế hoạch – Nghiệp Vụ, Số ĐT: 0916.390.690 (Tài liệu gửi về Trung tâm phải được niêm phong theo quy định). File mềm gửi vào email: trantiendung90@gmail.com
Thời gian duy trì dịch vụ: 24 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Địa điểm thực hiện: Trung tâm Y tế huyện Yên Bình
Trung tâm Y tế huyện Yên Bình kính mời các nhà thầu nộp báo giá đúng thời gian và địa điểm nêu trên./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Như kính gửi;
- Các khoa/phòng (đ/b);
- Lưu QL
BẢNG DANH MỤC ĐỀ NGHỊ BÁO GIÁ
THUÊ PHẦN MỀM BỆNH QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN BỆNH VIỆN
(Kèm theo Thư mời chào giá ngày …./…./2025)
- Chỉ tiêu kỹ thuật phần mềm quản lý bệnh viện HIS
STT | Chức năng yêu cầu | |
1 | Phân hệ Quản lý hành chính, đón tiếp | |
1.1 | Điều phối bệnh nhân vào các phòng khám (một hoặc nhiều phòng khám đồng thời) | |
1.2 | Hệ thống xếp hàng cho bệnh nhân vào tiếp đón. | |
1.3 | Hệ thống xếp hàng cho bệnh nhân vào phòng khám. | |
1.4 | Hệ thống xếp hàng cho khoa cận lâm sàng (xét nghiệm, CĐHA, phòng lấy mẫu …) | |
1.5 | Kết nối đầu đọc Qrcode để đọc thông tin thẻ BHYT | |
1.6 | Chức năng cấp thẻ bhyt tạm cho bệnh nhân nhi có giấy chứng sinh | |
1.7 | Tích hợp tra cứu thẻ trực tiếp trên cổng giám định phát hiện thẻ sai sót | |
1.8 | Tự động cập nhật hạn thẻ khi phát hiện sai lệch thông tin trên cổng | |
1.9 | Kết nối màn hình tivi hiển thị số thứ tự tiếp đón | |
1.10 | Phát loa gọi BN vào tiếp đón | |
1.11 | Chức năng chụp ảnh Bệnh nhân và giấy tờ của bệnh nhân | |
1.12 | Chức năng quản lý giữ/trả giấy tờ của bệnh nhân | |
1.13 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống thẻ thông minh để tiếp đón Bệnh nhân | |
2 | Phân hệ Quản lý Khám bệnh | |
2.1 | Kết nối màn hình LCD hiển thị danh sách người bệnh chờ khám, người bệnh đã có kết quả CLS | |
2.2 | Chức năng xem ảnh bệnh nhân trên phần mềm | |
2.3 | Phát loa gọi BN vào khám bệnh | |
2.4 | Chức năng Hỏi bệnh | |
2.5 | Chức năng khai báo dấu hiệu sinh tồn | |
2.6 | Chức năng Khám bệnh BN thông thường | |
2.7 | Chức năng lưu mẫu thông tin thăm khám | |
2.8 | Chức năng xem lịch sử khám khi khám bệnh | |
2.9 | Chức năng xem lịch sử dị ứng thuốc khi khám bệnh | |
2.10 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống Hồ sơ sức khỏe để xem lịch sử khám chữa bệnh của bệnh nhân | |
2.11 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống Thẻ khám bệnh thông minh để xem lịch sử khám chữa bệnh của bệnh nhân | |
2.12 | In tờ điều trị | |
2.13 | Chức năng chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN), Thủ thuật, các dịch vụ khác | |
2.14 | Chức năng tạo nhóm dịch vụ, chỉ định dịch vụ nhanh theo nhóm dịch vụ | |
2.15 | Chức năng sao chép y lệnh cận lâm sàng cũ | |
2.16 | Cảnh báo kết quả xét nghiệm bất thường, nằm ngoài giới hạn cho phép | |
2.17 | Chức năng kê đơn thuốc (trong gói, ngoài gói) | |
2.18 | Chức năng kê đơn vật tư (trong gói, ngoài gói) | |
2.19 | Quản lý, kê đơn thuốc theo phác đồ điều trị chống xuất toán | |
2.20 | Quản lý, chỉ định dịch vụ theo phác đồ điều trị chống xuất toán | |
2.21 | Chức năng cảnh báo thuốc khi kê đơn đáp ứng Thông tư 30/2018/TT-BYT | |
2.22 | Chức năng xem kết quả CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN), thủ thuật trực tiếp tại phòng khám | |
2.23 | Chức năng xác nhận thành phần tham gia PTTT | |
2.24 | Tính công phẫu thuật, thủ thuật | |
2.25 | Tính lỗ lãi, lợi nhuận dịch vụ kỹ thuật: Xét nghiệm, CĐHA, Phẫu thuật thủ thuật… | |
2.26 | Hạch toán doanh thu khoa phòng | |
2.27 | Chức năng chuyển phòng khám | |
2.28 | Chức năng Thêm phòng khám | |
2.29 | Chức năng xem hồ sơ bệnh án | |
2.30 | Chức năng cảnh báo số tiền tạm ứng không đủ | |
2.31 | Chức năng cảnh báo kê thuốc vượt định mức trong gói dịch vụ kỹ thuật | |
2.32 | Chức năng cảnh báo kê vật tư vượt định mức trong gói dịch vụ kỹ thuật | |
2.33 | Chức năng chặn không cho phép chỉ định thuốc, vật tư hao phí vượt giá dịch vụ kỹ thuật | |
2.34 | Chức năng quản lý chặt trẽ người bệnh không có thẻ BHYT (Thu tiền công khám, tiền CLS, tiền thủ thuật) | |
2.35 | Chức năng cảnh báo chỉ định trùng dịch vụ | |
2.36 | Chức năng cảnh báo thời gian tái sử dụng HBA1C | |
2.37 | Cảnh báo 1 số lưu ý khi chỉ định 1 số dịch vụ | |
2.38 | Chức năng sử dụng, tạo đơn thuốc mẫu | |
2.39 | Chức năng sử dụng, tạo đơn vật tư mẫu | |
2.40 | Chức năng sử dụng đơn thuốc cũ | |
2.41 | Chức năng sử dụng đơn vật tư cũ | |
2.42 | Chức năng cảnh báo trùng thuốc, trùng nhóm kháng sinh | |
2.43 | In phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN…), Thủ thuật, các dịch vụ khác | |
2.44 | In phiếu kết quả CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN), thủ thuật ngay tại phòng khám | |
2.45 | In đơn thuốc (trong gói, ngoài gói) | |
2.46 | In đơn vật tư (trong gói, ngoài gói) | |
2.47 | Chức năng kết thúc khám: Cấp đơn cho về, cho về, Nhập viện, Chuyển viện, Tử vong, Hẹn khám mới, Hẹn khám tiếp, Khác… | |
2.48 | In phiếu khám bệnh vào viện | |
2.49 | In phiếu chuyển tuyến | |
2.50 | In giấy hẹn khám | |
2.51 | In bảng kê thanh toán ra viện theo mẫu biểu quy định của Bộ Y tế | |
2.60 | Các mẫu biểu báo cáo khác của phân hệ khám bệnh: Sổ khám bệnh, báo cáo hoạt động khám bệnh, báo cáo cận lầm sàng, báo cáo tai nạn thương tích. | |
2.61 | Tính toán thời gian, đường đi ngắn nhất của BN khi thực hiện các dịch vụ CLS | |
2.62 | Tính toán thời gian trung bình chờ tiếp đón, chờ khám của 1 BN (theo 83 tiêu chí chấm điểm bệnh viện) | |
2.63 | Tính toán thời gian trung bình trả kết quả cận lâm sàng: Xét nghiệm, X-quang, Siêu âm… (theo 83 tiêu chí chấm điểm bệnh viện) | |
2.64 | Tính toán tỷ lệ % trả kết quả đúng hẹn (theo 83 tiêu chí chấm điểm BV) | |
2.65 | Tính toán tỷ lệ % trả kết quả không đúng hẹn (theo 83 tiêu chí chấm điểm BV) | |
2.66 | Chức năng khám bệnh cho bệnh nhân khám sức khỏe | |
2.67 | Chức năng cảnh báo số lượng bệnh nhân khám theo phòng, theo bác sĩ | |
3 | Quản lý điều trị nội trú | |
3.1 | Kết nối màn hình LCD hiển thị danh sách người bệnh đang điều trị. | |
3.2 | Chức năng thăm khám. | |
3.3 | Chức năng chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN), Thủ thuật, phẫu thuật, các dịch vụ khác. | |
3.4 | Cảnh báo kết quả xét nghiệm bất thường, nằm ngoài giới hạn cho phép | |
3.5 | Chức năng khai báo thông tin dấu hiệu sinh tồn | |
3.6 | Chức năng kê đơn thuốc (trong gói, ngoài gói) | |
3.7 | Chức năng kê đơn vật tư (trong gói, ngoài gói) | |
3.8 | Chức năng tạo phiếu máu, chế phẩm máu | |
3.9 | Chức năng tổng hợp đơn thuốc thành phiếu tổng hợp y lệnh thuốc | |
3.10 | Chức năng tổng hợp đơn vật tư thành phiếu tổng hợp y lệnh vật tư | |
3.11 | Chức năng tổng hợp các phiếu máu, chế phẩm máu thành phiếu tổng hợp lĩnh máu, chế phẩm máu | |
3.12 | Chức năng xem kết quả CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN), thủ thuật, phẫu thuật. | |
3.13 | Chức năng cảnh báo thời gian tái sử dụng HBA1C | |
3.14 | Cảnh báo 1 số lưu ý khi chỉ định 1 số dịch vụ | |
3.15 | Chức năng in kết quả xét nghiệm ngay tại khoa điều trị | |
3.16 | Chức năng hội chẩn | |
3.17 | Chức năng gửi khám kết hợp | |
3.18 | Chức năng gửi điều trị kết hợp | |
3.19 | Chức năng chuyển mổ cấp cứu | |
3.20 | Chức năng chuyển mổ phiên | |
3.21 | Chức năng xem Hồ sơ bệnh án | |
3.22 | Chức năng cảnh báo chỉ định trùng dịch vụ | |
3.23 | Chức năng cảnh báo thuốc khi kê đơn | |
3.24 | Chức năng tạo nhóm dịch vụ, chỉ định dịch vụ nhanh theo nhóm dịch vụ | |
3.25 | Chức năng sao chép y lệnh cận lâm sàng cũ | |
3.26 | Chức năng quản lý hồ sơ trẻ sơ sinh và sản phụ | |
3.27 | Chức năng sử dụng, tạo đơn thuốc mẫu | |
3.28 | Chức năng sử dụng, tạo đơn vật tư mẫu | |
3.29 | Chức năng sử dụng đơn thuốc cũ | |
3.30 | Chức năng sử dụng đơn vật tư cũ | |
3.31 | Chức năng cảnh báo trùng thuốc, trùng nhóm kháng sinh | |
3.32 | Chức năng cảnh báo tương tác thuốc theo bảng màu | |
3.33 | Chức năng cảnh báo thuốc còn sử dụng | |
3.34 | Chức năng cảnh báo số tiền tạm ứng không đủ khi chỉ định dịch vụ/thuốc/vật tư (trừ hao phí không tính tiền cho BN) | |
3.35 | Chức năng cảnh báo kê thuốc vượt định mức trong gói | |
3.36 | Chức năng cảnh báo kê vật tư vượt định mức trong gói | |
3.37 | Cảnh báo dịch vụ CLS chưa thực hiện khi xuất khoa/xuất viện. | |
3.38 | Quản lý, kê đơn thuốc theo phác đồ điều trị để tránh bị xuất toán BHYT | |
3.39 | Quản lý, chỉ định dịch vụ theo phác đồ điều trị trống xuất toán | |
3.40 | In phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA, TDCN…), thủ thuật, các dịch vụ khác | |
3.41 | In phiếu tổng hợp y lệnh thuốc | |
3.42 | In phiếu tổng hợp y lệnh vật tư | |
3.43 | In phiếu tổng hợp lĩnh máu | |
3.44 | In phiếu tổng hợp lĩnh suất ăn | |
3.45 | In phiếu điều trị | |
3.46 | In phiếu chăm sóc | |
3.47 | In phiếu chức năng sống | |
3.48 | In phiếu truyền máu | |
3.49 | In phiếu truyền dịch | |
3.50 | In phiếu hội chẩn | |
3.51 | In giấy chứng nhận Phẫu Thuật | |
3.52 | In phiếu chỉ định giải phẫu bệnh | |
3.53 | In giấy đề nghị người bệnh đi tạm ứng | |
3.54 | Chức năng kết thúc điều trị: Ra viện, Trốn viện, Chuyển khoa, Chuyển viện, Tử vong, Khác | |
3.55 | In giấy ra viện (lấy được cả thông tin PTTT như phương pháp phẫu thuật…, thông tin nghỉ ốm (nhập số ngày được nghỉ, tính bắt đầu từ ngày ra viện +1)) | |
3.56 | In giấy chuyển tuyến | |
3.57 | In phiếu công khai thuốc | |
3.58 | In bảng kê thanh toán | |
3.59 | In bảng kê thanh toán cho từng đối tượng bệnh nhân | |
3.60 | Tính toán thời gian, đường đi ngắn nhất của BN khi thực hiện các dịch vụ CLS (theo tiêu chí TT54) | |
3.61 | BN xuất viện chưa thanh toán thì lần vào viện sau sẽ cảnh báo tại tiếp đón. | |
3.62 | Kiểm tra thông tin thẻ BHYT trên cổng thông tin BH khi nhập thẻ BH trong nội trú. | |
4 | Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng | |
4.1 | Chỉ định dịch vụ cận lâm sàng | |
4.2 | Chỉ định dịch vụ cận lâm sàng theo gói | |
4.3 | Chuyển đổi loại hình thanh toán khi chỉ định | |
4.4 | Cảnh báo số tiền vượt trần BHYT khi chỉ định CLS | |
4.5 | Chỉ định cận lâm sàng theo phác đồ | |
4.6 | Cảnh báo chỉ định cận lâm sàng sai phác đồ | |
4.7 | Quản lý ICD10 khi chỉ định cận lâm sàng | |
4.8 | Chức năng sao chép chỉ định cũ | |
5 | Phân hệ quản lý phòng mổ | |
5.1 | Quản lý phòng mổ chương trình, phòng mổ cấp cứu, phòng mổ dịch vụ (yêu cầu) | |
5.2 | Quản lý BN mổ chương trình, mổ cấp cứu, mổ dịch vụ (yêu cầu) | |
5.3 | Chức năng lên lịch mổ, duyệt mổ | |
5.4 | Chức năng trả mổ | |
5.5 | Chức năng trả về khoa điều trị | |
5.6 | Hệ thống báo cáo thống kê: Số ca BN mổ phiên, mổ cấp cứu | |
5.7 | Quản lý vật tư tủ trực phòng mổ | |
5.8 | Quản lý ekip mổ | |
5.9 | Quản lý thuốc, vật tư, gói phẫu thuật thủ thuật trong ca mổ | |
5.10 | Quản lý Bệnh nhân hậu phẫu, sau mổ | |
5.11 | Hệ thống báo cáo thống kê: Doanh thu phòng mổ, lợi nhuận phòng mổ, sổ PTTT, báo cáo tai nạn thương tích. | |
6 | Quản lý phẫu thuật thủ thuật | |
6.1 | In phiếu chứng nhận PTTT | |
6.2 | In giải trình phẫu thuật thủ thuật | |
6.3 | Chức năng khai báo tiền công tham gia PTTT | |
6.4 | Tính toán lợi nhuận phẫu thuật thủ thuật | |
6.5 | Tạo thuốc, vật tư đi kèm gói phẫu thuật thủ thuật | |
6.6 | Tạo thuốc, vật tư ngoài gói phẫu thuật thủ thuật | |
6.7 | Quản lý định mức thuốc gói phẫu thuật thủ thuật | |
6.8 | Quản lý định mức vật tư gói phẫu thuật thủ thuật | |
6.9 | Chức năng cảnh báo không cho phép chỉ định tổng tiền thuốc, vật tư hao phí lớn hơn gói dịch vụ | |
6.10 | Khai báo thông tin phẫu thuật, thủ thuật: BS gây mê, phụ mê, phương pháp… | |
6.11 | Tính công phẫu thuật, thủ thuật cho ekip tham gia phẫu thuật | |
6.12 | Tính toán chi phí cuộc mổ có thay ekip mổ, không thay ekip mổ. | |
6.13 | In thông tin hành chính các biểu mẫu Bảng kiểm an toàn, phẫu thuật thủ thuật, phiếu XN giải phẫu bệnh sinh thiết, trích biên bản hội chẩn PT, biên bản hội chuẩn PT, bảng kiểm chuẩn bị BN trước PT, bảng câu hỏi tiền phẫu, phiếu GMHS, phiếu theo dõi bệnh nhân chăm sóc cấp I sau phẫu thuật tai mũi họng. | |
6.14 | In phiếu thực hiện và công khai thuốc (in theo tờ điều trị) | |
6.15 | Liên thông XML bảo hiểm y tế Bảng 5 về thông tin phẫu thuật | |
7 | Quản lý xét nghiệm | |
7.1 | Chức năng in barcode | |
7.2 | Chức năng tiếp nhận bệnh phẩm | |
7.3 | Chức năng xem Hồ sơ bệnh án | |
7.4 | Chức năng chạy lại 1 kết quả xét nghiệm hoặc nhiều kết quả xét nghiệm | |
7.5 | Chức năng sửa kết quả xét nghiệm | |
7.6 | Chức năng kê đơn vật tư hóa chất | |
7.7 | Chức năng kê đơn vật tư thanh toán riêng | |
7.8 | Chức năng khai báo định mức cho dịch vụ xét nghiệm | |
7.9 | Chức năng tạo phiếu tổng hợp lĩnh vật tư hóa chất | |
7.10 | Cảnh báo kết quả xét nghiệm bất thường, nằm ngoài giới hạn cho phép | |
7.11 | Nhận chỉ định từ khoa phòng, đồng bộ kết quả xét nghiệm của BN tại khoa phòng. | |
7.12 | Chức năng trả kết quả từng phần (Sử dụng 1 phiếu có nhiều xét nghiệm, XN có kết quả trước, XN có kết quả sau) | |
7.13 | Chức năng in kết quả từng phần (Sử dụng 1 phiếu có nhiều xét nghiệm, XN có kết quả trước, XN có kết quả sau) | |
7.14 | Kết nối đầu đọc barcode | |
7.15 | Chức năng giao tiếp với máy xét nghiệm qua cổng Com, RJ45, RJ11… | |
7.16 | Chức năng terminal đón nhận raw, view raw, kiểm tra raw từ máy xét nghiệm | |
7.17 | Tích hợp các protocol máy xét nghiệm: HL7, ASTM1381, ASTM1394, ASCII, Advia, Hitachi, AU, Rpidboind… | |
7.18 | Kết nối xét nghiệm theo nhiều chuẩn khác nhau: RS232, TCP IP Server, TCP IP Client | |
7.19 | Liên thông với XML bảo hiểm y tế bảng lấy thông tin mã máy xét nghiệm | |
7.20 | Kết nối máy xét nghiệm 1 chiều | |
7.21 | Kết nối máy xét nghiệm 2 chiều | |
7.22 | In kết quả xét nghiệm bằng phần mềm | |
7.23 | Trả kết quả xét nghiệm qua mạng về khoa/phòng | |
7.24 | Hệ thống sổ xét nghiệm: Sinh hóa, vi sinh, huyết học, nước tiểu …. | |
7.25 | Hệ thống báo cáo thống kê xét nghiệm | |
7.26 | Hệ thống báo cáo doanh thu xét nghiệm: Doanh thu theo thu tiền, doanh thu theo trả kết quả thực tế | |
7.27 | Xuất định mức hóa chất xét nghiệm | |
7.28 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống kho dữ liệu của Sở y tế về đồng bộ kết quả CLS | |
8 | Quản lý Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng | |
8.1 | Kết nối với màn hình hiển thị danh sách Người bệnh chờ thực hiện. | |
8.2 | Kết nối với các máy sinh ảnh | |
8.3 | Chức năng gọi người bệnh vào thực hiện | |
8.4 | Phân phòng thực hiện tự đông cho từng dịch vụ | |
8.5 | Kết nối với hệ thống PACS cho phép kỹ thuật viên xem ảnh ngay trên RIS | |
8.6 | Lập lịch, thời gian hoạt động cho phòng thực hiện | |
8.7 | Chức năng nhập mô tả, kết luận, đính kèm ảnh và ghi chú. | |
8.8 | Chức năng chỉnh sửa ảnh Xquang, Cắt lớp vi tính, Cộng hưởng từ | |
8.9 | Chức năng kê đơn thuốc | |
8.10 | Chức năng kê đơn vật tư | |
8.11 | Chức năng khai báo định mức cho dịch vụ | |
8.12 | Chức năng tạo phiếu tổng hợp lĩnh thuốc | |
8.13 | Chức năng tạo phiếu tổng hợp lĩnh vật tư | |
8.14 | In kết quả bằng phần mềm | |
8.15 | Hệ thống báo cáo doanh thu CDHA, sổ CĐHA | |
8.16 | Trả kết quả qua mạng về khoa/phòng (Gồm: Mô tả, kết luận, hình ảnh và ghi chú) | |
8.17 | Sẵn sàng kết nối hệ thống full PACS theo chuẩn HL7 | |
8.18 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống kho dữ liệu của Sở Y tế về đồng bộ kết quả CLS | |
9 | Phân hệ quản lý máu, chế phẩm máu | |
9.1 | Quản lý kho máu: Nhập, xuất, tồn, kiểm kê | |
9.2 | Hệ thống báo cáo kho máu: thẻ kho, phiếu nhập, xuất, biên bản kiểm kê, kiểm nhập, nhập xuất tồn kho máu | |
9.3 | Chỉ định máu, chế phẩm máu | |
9.4 | In phiếu lĩnh máu tổng hợp | |
9.5 | In phiếu lĩnh máu theo từng bệnh nhân | |
10 | Phân hệ thu ngân | |
10.1 | Kết nối đầu đọc barcode. | |
10.2 | Chức năng tìm kiếm (theo mã bệnh nhân, theo tên bệnh nhân, theo thẻ BHYT) | |
10.3 | Chức năng tạo sổ thu tiền | |
10.4 | Chức năng tạo sổ tạm ứng | |
10.5 | Chức năng khóa sổ | |
10.6 | Chức năng tạo phiếu tạm ứng tiền cho người bệnh. | |
10.7 | Chức năng tạo phiếu thu tiền cho người bệnh. | |
10.8 | Chức năng tạo phiếu hoàn ứng cho người bệnh. | |
10.9 | Chức năng hủy phiếu thu tiền, hủy phiếu tạm ứng. | |
10.10 | Chức năng duyệt kế toán | |
10.11 | Chức năng hiển thị trạng thái bệnh nhân: (Đã đóng bệnh án, Đã duyệt kế toán, chưa duyệt kế toán) | |
10.12 | In phiếu thu tạm ứng. | |
10.13 | In biên lai thu tiền. | |
10.14 | In hóa đơn từ phần mềm | |
10.15 | In phiếu thu hoàn ứng | |
11 | Phân hệ quản lý tài chính | |
11.1 | Hạch toán doanh thu, chi phí từng khoa phòng chỉ định: BHYT, Viện phí, Dịch vụ | |
11.2 | Hạch toán doanh thu khoa phòng thực hiện: BHYT, Viện phí, Dịch vụ… | |
11.3 | Hạch toán doanh thu dịch vụ kỹ thuật theo: BHYT, Viện phí, Dịch vụ… | |
11.4 | Hạch toán doanh thu theo nhóm dịch vụ: Xét nghiệm, CĐHA, TDCN, PTTT… | |
11.5 | Hạch toán doanh thu theo hóa đơn bệnh nhân BHYT, Viện phí, Dịch vụ…đối tượng nội trú, ngoại trú | |
11.6 | Hạch toán doanh thu tạm ứng, hoàn ứng đối tượng nội trú, ngoại trú | |
11.7 | Hệ thống báo cáo thống kê chi phí: chi phí của bệnh nhân (thuốc, vật tư hao phí trong gói dịch vụ), chi phí khoa phòng | |
11.8 | Hạch toán doanh thu, lợi nhuận phẫu thuật thủ thuật | |
11.9 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống hóa đơn điện tử | |
12 | Giám định BHYT | |
12.1 | Kết xuất dữ liệu XML tự động theo Quyết định số 130/QĐ-BYT, Quyết định số 4750/QĐ-BYT, Quyết định số 3176/QĐ-BYT | |
12.2 | Kết xuất dữ liệu XML theo QĐ 917 | |
12.3 | Kết xuất dữ liệu XML thông tuyến | |
12.4 | Kết xuất dữ liệu XML bệnh nhân không có BHYT | |
12.6 | Kết xuất dữ liệu XML QĐ 130, 4750, 3176 tự động BN ra viện | |
12.7 | Kết xuất XML QĐ 130, 4750, 3176 từng bệnh nhân đang điều trị | |
12.8 | Duyệt giám định BHYT | |
12.9 | Kết xuất mẫu biểu báo cáo BHYT và file mềm gửi Cổng giám định BHYT | |
13 | Quản lý danh mục dùng chung | |
13.1 | Quản lý danh mục khám bệnh: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.2 | Quản lý danh mục xét nghiệm: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.3 | Quản lý danh mục chẩn đoán hình ảnh: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.4 | Quản lý danh mục thăm dò chức năng: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.5 | Quản lý danh mục phẫu thuật thủ thuật: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá, loại PTTT | |
13.6 | Quản lý danh mục ngày giường: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.7 | Quản lý danh mục vận chuyển: thông tin mã tương đương, bảng giá, thông tin mã giá | |
13.8 | Quản lý danh mục khoa, phòng, kho theo QĐ BYT: Mã khoa theo BYT, Mã phòng theo BYT | |
13.9 | Quản lý danh mục đường dùng BYT: Mã đường dùng theo BYT, tên đường dùng | |
13.10 | Quản lý danh mục hoạt chất, mã hoạt chất BYT: mã hoạt chất theo BYT, tên hoạt chất, mã hoạt chất | |
13.11 | Quản lý danh mục thuốc: mã tương đương, số đăng ký, thông tin thầu, thông tin thuốc | |
13.12 | Quản lý danh mục vật tư: mã tương đương, số đăng ký, thông tin thầu, thông tin vật tư | |
13.13 | Quản lý danh mục người dùng: mã user, tên nhân viên, chức danh, số chứng chỉ hành nghề | |
13.14 | Quản lý danh mục ICD10 theo quy định BYT | |
13.15 | Quản lý danh mục kết quả điều trị | |
13.16 | Quản lý danh mục mã nhóm dịch vụ | |
13.17 | Quản lý danh mục máy y tế: mã máy, tên máy, seri, nguồn mua.. | |
14 | Phân hệ quản lý kho, Nhà thuốc (Thuốc, vật tư và máu) | |
14.1 | Quản lý danh mục thuốc, vật tư, hàng hóa | |
14.2 | Quản lý danh mục kho | |
14.3 | Quản lý danh mục đơn vị | |
14.4 | Quản lý danh mục hoạt chất | |
14.5 | Quản lý danh mục biệt dược | |
14.6 | Quản lý danh mục đường dùng | |
14.7 | Quản lý danh mục nước sản xuất | |
14.8 | Quản lý danh mục hãng sản xuất | |
14.9 | Quản lý danh mục nhà cung cấp | |
14.10 | Quản lý danh mục đơn vị | |
14.11 | Quản lý danh mục khách hàng, khách lẻ, đối tác | |
14.12 | Quản lý danh mục đường dùng | |
14.13 | Quản lý danh mục nguồn chương trình | |
14.14 | Quản lý danh mục báo cáo | |
14.15 | Quản lý danh mục nhóm dược lý | |
14.16 | Quản lý danh mục nhóm quản lý | |
14.17 | Quản lý danh mục tiểu nhóm dược lý | |
14.18 | Quản lý danh mục nghiên cứu | |
14.19 | Quản lý danh mục quy chế | |
14.20 | Quản lý danh mục ABC, VEN | |
14.21 | Chức năng nhập nhà cung cấp | |
14.22 | Chức năng nhập từ các nguồn | |
14.23 | Chức năng nhập chuyển kho | |
14.24 | Chức năng nhập hoàn trả Khoa/phòng | |
14.25 | Chức năng nhập hoàn trả Kho | |
14.26 | Chức năng nhập kiểm kê | |
14.27 | Chức năng xuất khoa/phòng | |
14.28 | Chức năng xuất chuyển kho | |
14.29 | Chức năng xuất trả nhà cung cấp | |
14.30 | Chức năng xuất ngoại viện | |
14.31 | Chức năng xuất hủy, hỏng vỡ | |
14.32 | Chức năng xuất kiểm nghiệm | |
14.33 | Chức năng xuất kiểm kê | |
14.34 | Chức năng dự trù | |
14.35 | Chức năng cảnh báo hạn sử dụng, xuất thuốc/ vật tư hết hạn sử dụng | |
14.36 | Chức năng cảnh báo số lượng | |
14.37 | Chức năng thu hồi phiếu thuốc, vật tư BN không lĩnh | |
14.38 | Quản lý tất cả các loại phiếu nhập | |
14.39 | Quản lý tất cả các loại phiếu xuất | |
14.40 | Quản lý kỳ kiểm kê: chốt kỳ, hủy kỳ | |
14.41 | Quản lý tủ trực thuốc, vật tư theo cơ số | |
14.42 | Quản lý tủ trực thuốc, vật tư theo bệnh nhân | |
14.43 | Chức năng xuất thuốc theo cơ chế: Hạn sử dụng hết trước thì xuất trước, nhập trước xuất trước | |
14.44 | Chức năng khai báo thông tin | |
14.45 | Chức năng khóa thuốc, vật tư tồn kho | |
14.46 | Chức năng khóa thuốc, vật tư nhập nhà cung cấp | |
14.47 | Chức năng xem thông tin xuất nhập | |
14.48 | Chức năng xem thông tin phiếu yêu cầu | |
14.49 | Chức năng xem hồ sơ bệnh án | |
14.50 | Chức năng tích hợp liên thông nhà thuốc lên cổng dược quốc gia | |
14.51 | Sẵn sàng tích hợp hệ thống kho dữ liệu của Sở y tế về đồng bộ dữ liệu thuốc | |
14.52 | Chức năng hiển thị trạng thái phiếu | |
14.53 | Chức năng xem thẻ kho | |
14.54 | Chức năng xem thông tin (Tên, Số lô, Số đăng ký, Số lượng tồn đầu, Số lượng tồn kho, Thuốc đã khóa, Thuốc hết hạn) | |
14.55 | In phiếu nhập kho | |
14.56 | In phiếu nhập kiểm kê | |
14.57 | In phiếu xuất kho | |
14.58 | In phiếu hoàn trả | |
14.59 | In phiếu xuất hủy | |
14.60 | In phiếu xuất kiểm nghiệm | |
14.61 | In phiếu xuất kiểm kê | |
14.62 | In biên bản kiểm nhập | |
14.63 | In thẻ kho (Mẫu 04D/BV-01/TT22) | |
14.64 | Chức năng quản lý lô thuốc | |
15 | Phân hệ báo cáo dược | |
15.1 | Bổ sung báo cáo: | |
– | Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc gây nghiện, hướng thần, tiền chất làm thuốc | |
– | Sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho thuốc dạng phối hợp có chứa chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực | |
– | Báo cáo xuất, nhập, tồn kho, sử dụng thuốc GN, HT, TC, thuốc phóng xạ, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất | |
– | Sổ theo dõi thông tin chi tiết khách hàng | |
15.2 | Báo cáo công tác khoa Dược bệnh viện | |
15.3 | Báo cáo sử dụng thuốc | |
15.4 | Báo cáo sử dụng kháng sinh | |
15.5 | Báo cáo sử dụng hóa chất | |
15.6 | Báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao | |
15.7 | Biên bản kiểm kê thuốc | |
15.8 | Biên bản kiểm kê hóa chất | |
15.9 | Biên bản kiểm kê vật tư y tế tiêu hao | |
15.10 | Biên bản xác nhận thuốc/hóa chất/vật tư y tế tiêu hao mất/hỏng/vỡ | |
15.11 | Thống kê 15 ngày sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao | |
15.12 | Báo cáo xuất nhập tồn kho | |
15.13 | Báo cáo tồn kho toàn viện | |
15.14 | Báo cáo xuất nhập theo khoa phòng | |
16 | Quản lý hồ sơ bệnh án, quản lý kế hoạch tổng hợp, báo cáo thống kê | |
16.1 | Quản lý kho bệnh án, quản lý nhập kho, quản lý mượn/trả hồ sơ bệnh án | |
16.2 | Duyệt lưu trữ bệnh án: vị trí lưu trữ, nơi lưu trữ (HSBA phải qua KHTH mới xuống kho lưu trữ) (Vị trí lưu trữ cấp tự động khi xuất viện, vị trí theo định dạng YY.XXX-T, trong đó YY là năm, XXX là hộp lưu trữ, T là tăng từ 1 đến 50 theo từng hộp). | |
16.3 | Có bước ký nhận hồ sơ giữa Khoa điều trị và P.KHTH (BN xuất viện thì danh sách chờ nằm tại P.KHTH). | |
16.4 | Yêu cầu vị trí lưu trữ và số lưu trữ phải liên tục | |
16.5 | Cấp số lưu trữ tự động sinh theo khoa đầu tiên | |
16.6 | Cấp số lưu trữ tự động sinh theo khoa cuối cùng (định dạng số lưu trữ YYXXXXXXXX, trong đó YY là năm, XXXXXXXX tăng từ 1 theo năm) | |
16.7 | Tự động reset số lưu trữ theo năm hoặc tăng liên tục | |
16.8 | Tìm kiếm nhanh theo số lưu trữ, mã bệnh nhân.. | |
16.9 | Báo cáo thống kê bệnh án: đã lưu trữ, chưa lưu trữ, bao gồm các thông tin lưu trữ của bệnh án | |
16.10 | Hệ thống báo cáo thống kê | |
16.11 | Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê của BYT (tình hình bệnh tật tử vong, hoạt động khám bệnh, hoạt động điều trị, hoạt động PTTT, Hoạt động cận lâm sàng, hoạt động tài chính…) | |
16.12 | Hệ thống báo cáo kế hoạch tổng hợp | |
16.13 | Hệ thống báo cáo giao ban, thống kê toàn bộ hoạt động Trung tâm | |
16.14 | Hệ thống dashboard hiển thị số liệu hoạt động của Trung tâm | |
17 | Quản lý quản trị hệ thống | |
17.1 | Quản lý người dùng, phân quyền người dùng | |
17.2 | Quản lý, phân quyền in ấn các biểu mẫu, giấy tờ, báo cáo | |
17.3 | Chức năng báo cáo động: cho phép tự sửa các biểu mẫu, giấu tờ, báo cáo. Tự đặt công thức vào báo cáo | |
17.4 | Quản lý máy trạm | |
17.5 | Chức năng thông báo tới các máy trạm | |
17.6 | Log các thao tác người dùng | |
17.7 | Khóa dịch vụ (tạm thời không cho phép bác sĩ chỉ định dịch vụ/ thuốc/ vật tư… vì lý do nào đó. VD: máy hỏng, thuốc để dành) | |
17.8 | Update các biểu mẫu, báo cáo |
- Yêu cầu chức năng hệ thống phần mềm quản lý điện tử EMR
STT | Tên chức năng | Mô tả chức năng | Ghi chú |
I. Quản lý tạo bệnh án điện tử | |||
1 | Tạo bệnh án điện tử từ HIS. | Đồng bộ tự động từ hệ thống HIS: – Thông tin định danh bệnh nhân: mã BN, họ tên, ngày sinh, giới tính …. – Thông tin BHYT – Thông tin đăng ký khám – Thông tin chuyển tuyến Khi HIS tiếp đón bệnh nhân thì đồng thời tạo hồ sơ trên hệ thống EMR |
|
2 | Cấp mã định danh cho bệnh án điện tử | Hệ thống cho phép: – Cấp mã định danh cho bệnh án điện tử để phụ vụ tìm kiếm – Cấp mã định danh cho bệnh án điện tử theo mã của phần mềm HIS |
|
3 | Cấp số Bệnh án điện tử | Hệ thống cho phép – Cấp số bệnh án cho đối tượng BHYT, Viện phí. – Cấp số bệnh án theo diện điều trị: Ngoại trú, Nội trú – Cấp số bệnh án theo khoa:Mã khoa/số tăng dần – Cấp số bệnh án theo năm: Số bệnh án tự động tăng dần theo năm và tự động reset về 01 khi qua năm mới (ví dụ đến 01/01/2021 thì bệnh nhân đầu tiên cấp bệnh án sẽ có mã 00001/21) |
|
4 | Cập nhật thông tin bệnh nhân từ HIS | Cho phép cập nhật lại thông tin của bệnh nhân khi HIS sửa thông tin. Các thông tin cập nhật: Thông tin hành chính, thông tin điều trị, thông tin BHYT. | |
5 | Quản lý file ký | Folder quản lý file ký lưu trữ theo mã điều trị | |
II. Quản lý vỏ bệnh án | |||
1 | Phân loại vỏ bệnh án | Cho phép phân loại vỏ bệnh án nội trú, ngoại trú, chuyên khoa | |
2 | Sắp xết thứ tự hiển thị vỏ bệnh án | Sắp xếp số ưu tiên cao hơn thì hiển thị lên trên để dễ dàng lựa chọn Thay vì sắp xếp vỏ bệnh án theo tên có thể ưu tiên vỏ bệnh án sử dụng nhiều lên trên. Ví dụ Bệnh án nội khoa sử dụng nhiều nhất. Hoặc cùng là bệnh án mắt có 7 loại (có thể ưu tiên loại vỏ bệnh án nào lên trên trong danh sách) |
|
3 | Tự động chọn vỏ bệnh án theo khoa điều trị | Cho phép cấu hình khoa điều trị để khi bệnh nhân nhập khoa sẽ tự động chọn vỏ bệnh án tương ứng | |
4 | Danh sách vỏ bệnh án đã tạo của bệnh nhân | Hiển thị danh sách vỏ bệnh án đã tạo của bệnh nhân | |
5 | Xem vỏ bệnh án đã tạo của bệnh nhân | Hiển thị chi tiết vỏ bệnh án đã tạo của bệnh nhân | |
6 | Tạo vỏ bệnh án mới | Tạo vỏ bệnh án mới | |
7 | Nhập thông tin vỏ bệnh án, đồng bộ dữ liệu 2 chiều với HIS | Đồng bộ dữ liệu 2 bên giữa his và vỏ bệnh án, theo luồng phát sinh thông tin dữ liệu (để đảm bảo tính nhất quán và an toàn dữ liệu)
1. HIS quản lý thông tin hành chính -> chuyển sang vỏ bênh án: kế thừa sử dụng, không chỉnh sửa (do liên quan việc xuất xml 4750) 2. HIS quản lý thông tin khám bênh: quá trình bệnh lý, khám toàn thân, khám các cơ quan, dấu sinh tồn -> chuyển sang vỏ bênh án: kế thừa sử dụng, không chỉnh sửa (do liên quan việc xuất xml 4750) 3. HIS quản lý thông tin vào viện: ngày giờ vào ra, khoa vào ra, chẩn đoán, pttt -> chuyển sang vỏ bệnh án: kế thừa sử dụng, không chỉnh sửa (do liên quan việc xuất xml 4750) 4. HIS quản lý thông tin vận hành chăm sóc điều trị hằng ngày của bệnh nhân: chỉ định dịch vụ, thuốc, phiếu chăm sóc, tờ điều trị -> chuyển sang vỏ bệnh án: kế thừa sử dụng, không chỉnh sửa (do liên quan việc xuất xml 4750) 5. Vỏ bệnh án: quản lý phiếu tổng kết bệnh án: -> chuyển thông tin sang HIS kế thừa sử dụng cho việc xuất khoa: chẩn đoán, tình trạng ra viện, tóm tắt bệnh án |
|
8 | In vỏ bệnh án | Cho phép in vỏ bệnh án ra giấy | |
9 | Ký số vào vỏ bệnh án | Ký số vào vỏ bệnh án để đảm bảo pháp lý như ký giấy | |
10 | Danh sách vỏ bệnh án | Đáp ứng đầy đủ vỏ bệnh án theo thông tư 32/2023/TT-BYT
1. Bệnh án Nội khoa 01/BV1
2. Bệnh án Nhi khoa 02/BV1
3. Bệnh án Truyền nhiễm 03/BV1
4. Bệnh án Phụ khoa 04/BV1
5. Bệnh án Sản khoa 05/BV1
6. Bệnh án Sơ sinh 06/BV1
7. Bệnh án Tâm thần 07/BV1
8. Bệnh án Da liễu 08/BV1
9. Bệnh án Huyết học-Truyền máu 09/BV1
10. Bệnh án Ngoại khoa 10/BV1
11. Bệnh án Bỏng 11/BV1
12. Bệnh án Ung bướu 12/BV1
13. Bệnh án Răng Hàm Mặt 13/BV1
14. Bệnh án Tai Mũi Họng 14/BV1
15. Bệnh án Ngoại trú chung 15/BV1
16. Bệnh án Ngoại trú Răng Hàm Mặt 16/BV1
17. Bệnh án dùng cho tuyến xã/phường 17/BV1
18. Bệnh án Nội trú Y học cổ truyền 18/BV1
19. Bệnh án Ngoại trú Y học cổ truyền 19/BV1
20. Bệnh án Nội trú Nhi Y học cổ truyền 20/BV1
21. Bệnh án Mắt (chấn thương) 21/BV1
22.Bệnh án Mắt (Bán phần trước) 22/BV1
23. Bệnh án Mắt (Đáy mắt) 23/BV1
24. Bệnh án Mắt (Glocom) 24/BV1
25. Bệnh án Mắt (Lác) 25/BV1
26. Bệnh án Mắt trẻ em 26/BV1
27.Bệnh án phục hồi chức năng 27/BV1
28. Bệnh án phục hồi chức năng nhi 28/BV1
29. Bệnh án phục hồi chức năng nhi 29/BV1 |
|
11 | Đổi vỏ Bệnh án | Đổi từ vỏ bệnh án A sang bệnh án B không làm mất nội dung. | |
III. Quản lý biểu mẫu, phiếu | |||
1 | Phân loại phiếu biểu. | Cho phép phân loại phiếu biểu trong bệnh án (tờ điều trị, chăm sóc, truyền dịch, công khai …) | |
2 | Sắp xết thứ tự hiển thị phiếu, biểu: sắp xếp số ưu tiên cao hơn thì hiển thị lên trên | Sắp xếp số ưu tiên cao hơn thì hiển thị lên trên để dễ dàng lựa chọn. Ví dụ thay vì sắp xếp theo tên và alphabet, có thể sắp xếp Tờ điều trị lên trên cùng để không cần tìm loại phiếu khi tạo | |
3 | Danh sách phiếu, biểu đã tạo của bệnh nhân | Quản lý danh sách phiếu, biểu đã tạo của bệnh nhân | |
4 | Lọc, tìm kiếm phiếu, biểu trong danh sách | Hiển thị danh sách phiếu, biểu đã tạo của bệnh nhân theo điều kiện tìm kiếm: – Tìm kiếm theo tên – Tìm kiếm theo loại phiếu – Tìm kiếm theo ngày tạo – Tìm kiếm theo trạng thái phiếu: hoàn thành, chưa hoàn thành |
|
5 | Xem phiếu, biểu đã tạo của bệnh nhân | Hiển thị chi tiết phiếu, biểu đã tạo của bệnh nhân | |
6 | Tạo phiếu, biểu mới | Tạo phiếu, biểu mới | |
7 | Sao chép lại phiếu, biểu đã tạo | Sao chép phiếu biểu đã tạo để nhanh chóng tạo phiếu mới | |
8 | Nhập thông tin chi tiết của phiếu, biểu | Màn hình cho phép nhập thông tin chi tiết của phiếu, biểu | |
9 | Đồng bộ dữ liệu 2 chiều giữa phiếu, biểu và HIS | Hệ thống tự động đồng bộ dữ liệu 2 chiều giữa phiếu, biểu và HIS Thông tin đồng bộ: – Thông tin chẩn đoán – Thông tin diễn biến – Thông tin chăm sóc – Thông tin truyền dịch – Thông tin phản ứng thuốc – Thông tin phẫu thuật thủ thuật |
|
10 | In phiếu, biểu | In phiếu, biểu ra giấy | |
11 | Tạo phiếu gộp nhiều ngày cho các phiếu, biểu | Tạo phiếu gộp nhiều ngày cho các phiếu, biểu như tờ chăm sóc, tờ điều trị, tờ công khai. | |
12 | Ký số vào từng phiếu, biểu, ký gộp nhiều ngày | Ký số vào phiếu, biểu, biểu gộp để đảm bảo pháp lý như ký giấy | |
13 | Danh sách mẫu, phiếu | Đáp ứng các mẫu, biểu y theo Thông tư 32/2023/TT-BYT:
1 Giấy cam kết chấp thuận phẫu thuật, thủ thuật và gây mê hồi sức 2 Giấy chứng nhận phẫu thuật 3 Giấy khám/chữa bệnh theo yêu cầu 4 Phiếu khám chuyên khoa 5 Phiếu gây mê hồi sức 6 Phiếu phẫu thuật/ thủ thuật 7 Phiếu theo dõi truyền dịch 8 Phiếu chiếu/ chụp X-quang 9 Phiếu chụp cắt lớp vi tính 10 Phiếu chụp cộng hưởng từ 11 Phiếu siêu âm 12 Phiếu điện tim 13 Phiếu điện não 14 Phiếu nội soi 15 Phiếu đo chức năng hô hấp 16 Phiếu xét nghiệm (chung) 17 Phiếu xét nghiệm Huyết học 18 Phiếu xét nghiệm huyết – tuỷ đồ 19 Phiếu xét nghiệm chẩn đoán rối loạn đông cầm máu 20 Phiếu xét nghiệm sinh thiết tuỷ xương 21 Phiếu xét nghiệm nước dịch 22 Phiếu xét nghiệm hoá sinh máu 23 Phiếu xét nghiệm hoá sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò 24 Phiếu xét nghiệm vi sinh 25 Phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh sinh thiết 26 Phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh khám nghiệm tử thi. 27 Trích biên bản hội chẩn 28 Trích biên bản kiểm thảo tử vong 29 Phiếu khám bệnh vào viện (chung) 30 Phiếu phẫu thuật ghép giác mạc 31 Phiếu phẫu thuật bề mặt nhãn cầu 32 Phiếu phẫu thuật Glocom 33 Phiếu phẫu thuật lác 34 Phiếu phẫu thuật túi lệ 35 Phiếu phẫu thuật sụp mi, mộng, thể thủy tinh, Sapejko 36 Phiếu theo dõi điều trị 37 Phiếu chăm sóc cấp 1 38 Phiếu chăm sóc cấp 2 39 Phiếu nhận định phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu 40 Giấy cung cấp thông tin và cam kết chung về nhập viện nội trú 41 Giấy cam kết từ chối sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 42 Phiếu cung cấp thông tin người bệnh tại khoa hồi sức tích cực 43 Phiếu bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho bác sỹ) 44 Phiếu bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho điều dưỡng) 45 Giấy cam kết chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 46 Giấy cam kết ra viện không theo chỉ định của bác sỹ (khi chưa kết thúc việc chữa bệnh) 47 Biên bản kiểm thảo tử vong 48 Giấy cam kết chấp thuận điều trị bằng hóa trị – xạ trị 49 Giấy cam kết chấp thuận điều trị bằng xạ trị 50 Phiếu điều trị trẻ sơ sinh sau sinh 51 Phiếu khám thai 52 Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án 53 Giấy đề nghị cung cấp bản tóm tắt hồ sơ bệnh án/tài liệu liên quan |
|
IV. Quản lý kết quả cận lâm sàng | |||
1 | Đồng bộ thông tin yêu cầu cận lâm sàng từ HIS | Tự động đồng bộ thông tin yêu cầu cận lâm sàng từ HIS: – Thông tin dịch vụ: Loại dịch vụ, Tên dịch vụ, số lượng, Phòng thực hiện – Thông tin y lệnh: chẩn đoán chính, chẩn đoán phụ, nguyên nhân, ghi chú. |
|
2 | Ký số vào phiếu yêu cầu và phiếu kết quả cận lâm sàng | Ký số vào phiếu yêu cầu và phiếu kết quả cận lâm sàng | |
3 | Phân loại phiếu yêu cầu cận lâm sàng theo loại dịch vụ | Phân loại phiếu yêu cầu cận lâm sàng theo loại dịch vụ để dễ dàng tìm kiếm và xem lại | |
4 | Đồng bộ kết quả cận lâm sàng từ HIS | Tự động đồng bộ kết quả cận lâm sàng từ HIS gồm: – Thông tin kết quả: Mô tả, kết luận, Tên chỉ số, Giá trị của chỉ số, chỉ số bình thường, đơn vị tính chỉ số, người trả kết quả, thời gian trả kết quả, đường dẫn URL xem hình ảnh kết quả – Phiếu kết quả: ảnh kết quả, file pdf |
|
5 | Đồng bộ kết quả cận lâm sàng trực tiếp từ LIS,PACS | Tự động đồng bộ kết quả cận lâm sàng từ LIS, PACS | |
6 | Phân loại phiếu kết quả cận lâm sàng theo loại dịch vụ | Phân loại phiếu kết quả cận lâm sàng theo loại dịch vụ để dễ dàng tìm kiếm và xem lại gồm: – Kết quả xét nghiệm – Kết quả chẩn đoán hình ảnh – Kết quả siêu âm – Kết quả thăm dò chức năng – Kết quả nội soi |
|
7 | Đính kèm ảnh, đường dẫn link xem ảnh từ các hệ thống PACS | Đính kèm ảnh, đường dẫn link xem ảnh từ các hệ thống PACS | |
8 | Xem kết quả cận lâm sàng trong bệnh án điện tử | Xem kết quả cận lâm sàng trong bệnh án điện tử | |
V. Quản lý ký số | |||
1 | Tích hợp chữ ký số HSM | Tích hợp với chữ ký HSM để ký trên tất cả văn bản | |
2 | Thêm ảnh ký tươi vào chữ ký số | Cho phép chèn thêm ảnh chữ ký tay để làm sinh động thêm văn bản | |
3 | Tạo văn bản cần ký | Người dùng khi muốn ký 1 văn bản nào đó trong bệnh án điện tử thì có thể tạo văn bản, văn bản được tạo sẽ tự động lưu vào EMR | |
4 | Thiết lập người ký. | Cho phép người tạo có thể thêm người vào văn bản được ký. Người được thêm có thể là nhân viên y tế hoặc bệnh nhân. | |
5 | Thiết lập luồng ký | Với những văn bản nhiều người ký, tùy vào hình thức có thể thiết lập ký nối tiếp (từng người ký lần lượt) hoặc ký song song (nhiều người cùng ký một lúc) hoặc vừa nối tiếp vừa song song (lãnh đạo ký cuối cùng còn lại có thể ký cùng một lúc) | |
6 | Thực hiện ký số | Cho phép người dùng ký số vào văn bản: vỏ bệnh án, các phiếu, biểu mẫu, phiếu chỉ định, phiếu kết quả cận lâm sàng. | |
7 | Ký ngầm offline | Hỗ trợ ký offline khi gặp sự cố kết nối tới nhà cung cấp chứng thư số. | |
8 | Lựa chọn vị trí ký | Tùy chọn vị trí trên văn bản để ký. | |
9 | Thiết lập trước vị trí ký | Ký nhanh vào văn bản mà không cần chọn vị trí ký | |
10 | Chức năng ký cho nhân viên y tế: ký trên máy tính, ký trên thiết bị di động | Cho phép người dùng ký trên máy tính, ký trên thiết bị di động | |
11 | Chức năng ký cho bệnh nhân: ký vân tay, ký bằng thẻ trên thiết bị | Cho phép bệnh nhân ký số bằng vân tay, ký bằng thẻ trên thiết bị | |
12 | Chức năng cảnh báo văn bản chờ ký trên PC, thiết bị di động | Chức năng cảnh báo văn bản đang chờ ký trên PC, thiết bị di động | |
13 | Chức năng ký theo lô | Ký nhanh nhiều văn bản 1 lúc | |
14 | Chức năng từ chối ký | Chức năng từ chối ký | |
15 | Chức năng chuyển ký nháy | Chức năng chuyển ký nháy để người khác ký nháy vào văn bản thay mình. | |
16 | Chức năng kết thúc ký | Chức năng kết thúc quá trình ký | |
17 | Nghiệp vụ hủy văn bản | Chức năng hủy văn bản khi đã có chữ ký, bắt buộc phải hủy các chữ ký trước | |
VI. Quản lý bệnh án ra viện | |||
1 | Kiểm tra bệnh án | Chức năng kiểm tra toàn bộ bệnh án để phát hiện bệnh án đã đủ điều kiện kết thúc ra viện chưa dựa vào các thông tin kiểm tra như: – Kiểm tra văn bản chưa tạo trên EMR – Kiểm tra văn bản chưa hoàn thành ký số |
|
2 | Xem toàn bộ bệnh án | Cho phép người dùng xem lại toàn bộ bệnh án | |
3 | Chức năng đính kèm ảnh các văn bản giấy vào bệnh án điện tử | Chức năng cho phép người dùng đính kèm ảnh các văn bản giấy đang bắt buộc phải viết tay vào bệnh án điện tử (ví dụ như: Giấy cam đoan thực hiện phẫu thuật thủ thuật, kết quả máy điện tâm đồ ) | |
4 | Chức năng kết nối camera | Chức năng kết nối camera để chụp văn bản giấy | |
5 | Lọc, tìm kiếm bệnh án theo loại vỏ bệnh án, loại phiếu | Lọc, tìm kiếm bệnh án theo loại vỏ bệnh án, loại phiếu | |
6 | Sắp xếp bệnh án theo thứ tự ưu tiên để tra soát nhanh. | Sắp xếp bệnh án theo thứ tự ưu tiên để tra soát nhanh. | |
7 | Chọn văn bản để in gộp | Cho phép người dùng chọn nhiều văn bản để in gộp | |
8 | Chức năng cảnh báo | Hệ thống có các chức năng cảnh bảo như: – Cảnh báo văn bản chưa thiết lập ký số. – Cảnh báo văn bản chưa hoàn thành ký. – Cảnh báo bằng màu sắc văn bản đã hoàn thành ký, chưa hoàn thành ký. – Cảnh báo văn bản trùng – Cảnh báo văn bản mới tạo trên HIS và chưa tạo trên bệnh án điện tử. |
|
9 | Kết thúc bệnh án | Xác nhận hoàn thành bệnh án và đóng bệnh án điện tử. Bệnh án chuyển sang trạng thái chờ lưu kho. | |
10 | Chức năng kết xuất bệnh án điện tử | Hệ thống có chức năng kết xuất bệnh án điện tử ra file PDF,HL7 | |
11 | Chức năng in tổng kết bệnh án | Chức năng in tổng kết toàn bộ bệnh án ra giấy khi cần | |
12 | Chức năng sắp xếp văn bản cho phòng văn thư | Hiển thị vẳn bản được thiết lập ra chức năng văn thư phục vụ đóng dấu cho bệnh nhân | |
13 | Chức năng in văn bản cấp cho bệnh nhân | Nhận biết văn bản nào đã in và đóng dấu | |
14 | Chức năng lọc trạng thái phòng văn thử | Có thể tìm kiếm, và lọc các trạng thái đối với vẳn in hoặc chưa in, khoa kết thúc | |
15 | Chức năng giám định Bảo hiểm y tế | Giám định Bảo hiểm y tế trên hệ thống – Kết xuất file excel với những hồ sơ không quyết toán |
|
VII. Quản lý lưu trữ bệnh án | |||
1 | Tạo kho bệnh án | Hệ thống cho phép quản lý kho bệnh án có thể tạo các kho bệnh án. Có thể tạo kho bệnh án theo các tiêu chí: – Bệnh án theo khoa – Bệnh án theo loại bệnh án: Bệnh án ngoại trú, bệnh án nội trú |
|
2 | Tìm kiếm bệnh án | Hệ thống bệnh án điện tử EMR cho phép tìm kiếm bệnh án theo nhiều phương thức khau nhau như: – Tìm kiếm bệnh án theo mã bệnh án. – Tìm kiếm bệnh án theo mã lưu trữ. – Tìm kiếm bệnh án theo ngày lưu trữ. – Tìm kiếm bệnh án theo trạng thái lưu trữ: Đã lưu, chưa lưu, đang điều trị – Tìm kiếm bện án theo trạng thái mượn/trả – Tìm kiếm bệnh án theo mã bệnh nhân – Tìm kiếm bệnh an theo loại bệnh án. – Tìm kiếm bệnh án theo từ khóa. |
|
3 | Duyệt lưu trữ bệnh án vào kho | Cho phép duyệt lưu bệnh án vào kho lưu trữ | |
4 | Chọn kho lưu bệnh án | Cho phép chọn kho khi lưu bệnh án vào kho | |
5 | Tùy chọn lưu một hoặc nhiều bệnh án vào kho | Cho phép tùy chọn nhiều bệnh án lưu vào kho một lúc | |
6 | Cấp số lưu trữ cho bệnh án | Mỗi bệnh án khi lưu vào kho sẽ được cấp số, số lưu trữ được cấp trên toàn viện và được cấp số theo: – Cấp số lưu trữ cho bệnh án theo kho: trên số lưu trữ có phần mã kho và số thứ tự tăng dần. – Cấp số lưu trữ cho bệnh án theo loại bệnh án:Trên số lưu trữ có phần mã loại bệnh án à số thứ tự tăng dần. |
|
7 | Xem số lượng bệnh án lưu trữ ở từng kho | Cho phép người dùng xem số lượng lưu trữ hiện tại của từng kho | |
8 | Xem bệnh án đã kết thúc chưa lưu kho | Cho phép xem danh sách bệnh án đã kết thúc điều trị nhưng chưa lưu vào kho để người dùng kiểm tra | |
9 | Xem chi tiết bệnh án điện tử | Cho phép xem chi tiết bệnh án điện tử | |
10 | In bệnh án điện tử | Cho phép in bệnh án điện tử | |
11 | In mã vạch số lưu trữ | Cho phép in ra mã vạch số lưu trữ để tìm kiếm nhanh | |
12 | Chức năng cho mượn bệnh án | Chức năng cho phép người dùng cho mượn bệnh án đang lưu trong kho, cho phép nhập và quản lý các thông tin người/khoa phòng mượn, thời gian mượn, trạng thái mượn bệnh án. | |
13 | Xem danh sách và tìm kiếm mượn bệnh án | Hệ thống EMR cho phép xem danh sách và tìm kiếm bệnh án đã cho mượn. Có thể tìm kiếm bệnh án đã mượn theo nhiều tiêu chí như : – Tìm kiếm bệnh án mượn theo ngày mượn. – Tìm kiếm bệnh án mượn theo mã bệnh án. – Tìm kiếm bệnh án mượn theo mã lưu trữ. – Tìm kiếm bệnh án mượn theo trạng thái mượn/trả – Tìm kiếm bệnh án mượn theo mã bệnh nhân. – Tìm kiếm bệnh án mượn theo loại bệnh án. – Tìm kiếm bệnh án mượn theo từ khóa. |
|
14 | Tự động trả bệnh án khi tới hẹn | Khi tới ngày hẹn trả bệnh án, hệ thống tự động thu hồi bệnh án về kho và hủy quyền xem của khoa mượn bệnh án. | |
15 | Chức năng kiểm duyệt bệnh án | – Buồng bệnh kiểm duyệt trước khi gửi phòng kế hoạch – Phòng kế hoạch kiểm duyệt và nhận biết số ngày nộp hồ sơ muộn |
|
VIII. Quản lý liên thông dữ liệu bệnh án | |||
1 | Kết xuất HL7 | Cho phép kết xuất bệnh án điện tử ra file chuẩn HL7 | |
2 | Nhập thông tin người chứng thực trước khi kết xuất HL7 | Nhập thông tin người chứng thực trước khi kết xuất HL7 | |
3 | Kết xuất một phần hoặc toàn bộ bệnh án | Kết xuất một phần các biểu mẫu phiếu được chọn hoặc toàn bộ bệnh án ra các định dạng theo yêu cầu | |
4 | Đọc bệnh án điện tử từ file HL7 của đơn vị khác | Đọc bệnh án điện tử từ file HL7 của đơn vị khác gửi đến | |
IX. Quản trị hệ thống | |||
1 | Quản trị danh mục người dùng | Quản trị danh mục người dùng trên phần mềm | |
2 | Quản trị phân quyền người dùng | Quản trị phân quyền người dùng | |
3 | Quản trị kết nối hệ thống khác | Quản trị kết nối hệ thống tích hợp khác | |
4 | Quản trị danh mục vỏ bệnh án | Quản trị danh mục vỏ bệnh án | |
5 | Quản trị danh mục mẫu phiếu, biểu | Quản trị danh mục mẫu phiếu, biểu | |
6 | Quản trị danh mục người ký | Quản trị danh mục người ký | |
7 | Quản trị thông tin chữ ký số | Quản trị thông tin chữ ký số | |
8 | Quản trị danh mục vai trò ký | Quản trị danh mục vai trò ký | |
9 | Quản trị danh mục nghiệp vụ ký | Quản trị danh mục nghiệp vụ ký | |
10 | Quản trị danh mục nhóm văn bản | Quản trị danh mục nhóm văn bản | |
11 | Quản trị danh mục loại văn bản | Quản trị danh mục loại văn bản | |
12 | Quản trị danh mục loại bệnh án | Quản trị danh mục loại bệnh án | |
13 | Quản trị danh mục khoa | Quản trị danh mục khoa | |
14 | Quản trị danh mục phòng | Quản trị danh mục phòng | |
15 | Quản trị danh sách cấu hình | Quản trị danh sách cấu hình của hệ thống EMR | |
16 | Quản trị giám sát máy trạm | Quản trị giám sát máy trạm | |
17 | Quản trị theo dõi log người dùng | Quản trị theo dõi log người dùng | |
18 | Quản trị theo dõi phiên bản phần mềm tại máy trạm | Quản trị theo dõi phiên bản phần mềm tại máy trạm | |
19 | Quản trị hệ thống tự động cập nhật | Quản trị hệ thống tự động cập nhật | |
20 | Quản trị hệ thống thông báo | Quản trị hệ thống thông báo |
- Yêu cầu chức năng hệ thống thông tin xét nghiệm (LIS)
Hệ thống xếp hàng cho khoa cận lâm sàng (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, phòng lấy mẫu …)
Chức năng in barcode
Chức năng tiếp nhận bệnh phẩm
Chức năng nhập thông tin lấy mẫu
Chức năng xem Hồ sơ bệnh án
Chức năng chạy lại 1 kết quả xét nghiệm hoặc nhiều kết quả xét nghiệm
Chức năng sửa kết quả xét nghiệm
Chức năng kê đơn vật tư hóa chất
Chức năng khai báo định mức cho dịch vụ xét nghiệm
Chức năng tạo phiếu tổng hợp lĩnh vật tư hóa chất
Cảnh báo kết quả xét nghiệm bất thường, nằm ngoài giới hạn cho phép
Nhận chỉ định từ khoa phòng, đồng bộ kết quả xét nghiệm tại khoa phòng.
Chức năng trả kết quả từng phần (Sử dụng 1 phiếu có nhiều xét nghiệm, xét nghiệm có kết quả trước, xét nghiệm có kết quả sau)
Chức năng in kết quả từng phần (Sử dụng 1 phiếu có nhiều xét nghiệm, xét nghiệm có kết quả trước, xét nghiệm có kết quả sau)
Kết nối đầu đọc barcode
Chức năng giao tiếp với máy xét nghiệm qua cổng Com, RJ45, RJ11, …
Chức năng terminal đón nhận raw, view raw, kiểm tra raw từ máy xét nghiệm
Tích hợp các protocol máy xét nghiệm: HL7, ASTM1381, ASTM1394, ASCII, Advia, Hitachi, AU, Rpidboind…
Kết nối xét nghiệm theo nhiều chuẩn: RS232, TCP IP Server, TCP IP Client
Liên thông với XML 4210 bảng 4 lấy thông tin mã máy xét nghiệm
Kết nối máy xét nghiệm 1 chiều
Kết nối máy xét nghiệm 2 chiều
In kết quả xét nghiệm bằng phần mềm
Trả kết quả xét nghiệm qua mạng về khoa/phòng
Hệ thống sổ xét nghiệm: Sinh hóa, vi sinh, huyết học, nước tiểu….
Hệ thống báo cáo thống kê xét nghiệm
Hệ thống báo cáo doanh thu xét nghiệm: Doanh thu theo thu tiền, doanh thu theo trả kết quả thực tế
Thiết lập phòng chỉ định phòng lấy mẫu
Trả kết quả kháng sinh đồ
Đáp ứng yêu cầu về chất lượng và năng lực phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 15189
Sẵn sàng tích hợp hệ thống kho dữ liệu của Sở Y tế về đồng bộ kết quả cận lâm sàng.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số /CV-TTYT ngày tháng năm 2025)
Tên đơn vị: … Địa chỉ: … Số điện thoại: … Số Fax: … Địa chỉ Email (nếu có): … |
BÁO GIÁ
Kính gửi: … [ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]
Trên cơ sở yêu cầu báo giá của Trung tâm y tế huyện Yên Bình, chúng tôi … [ghi tên địa chỉ của nhà cung cấp; trường hợp nhiều nhà cung cấp tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh] báo giá cung cấp, lắp đặt thiết bị hệ thống mạng Lan như sau:
- Danh mục báo giá:
STT | Danh mục thiết bị hàng hóa, dịch vụ | Mô tả Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản | Khối lượng dự thầu | Đơn vị tính | Đơn giá | Thành tiền |
1 | ||||||
2 | ||||||
… | ||||||
Tổng cộng: |
- Báo giá này có hiệu lực trong vòng: 180 ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 180 ngày], kể từ ngày … tháng … năm … [ghi ngày … tháng … năm … kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại Khoản 4 Mục I của Công văn].
- Chúng tôi cam kết:
– Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Giá nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá.
– Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực.
………, ngày …… tháng …… năm …… ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ CUNG CẤP (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) |